BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Đánh giá của Học sinh:
Đánh giá của Giáo viên:
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐỘC LẬP
Nội dung đánh giá
|
Điểm
|
Học sinh tự cho điểm
|
Nhóm cho điểm
|
1)
Tham gia các buổi họp nhóm
|
15
|
||
Đầy đủ
|
15
|
||
Thường xuyên
|
10
|
||
Một vài buổi
|
5
|
||
Không buổi nào
|
0
|
||
2)
Tham gia đóng góp ý kiến
|
15
|
||
Tích cực
|
15
|
||
Thường xuyên
|
10
|
||
Thỉnh thoảng
|
5
|
||
Không bao giờ
|
0
|
||
3)
Hoàn thành phần công việc của nhóm
giao đúng thời hạn
|
20
|
||
Luôn luôn
|
20
|
||
Thường xuyên
|
15
|
||
Thỉnh thoảng
|
10
|
||
Không bao giờ
|
0
|
||
4)
Hoàn thành công việc của nhóm giao
có chất lượng
|
20
|
||
Luôn luôn
|
20
|
||
Thường xuyên
|
15
|
||
Thỉnh thoảng
|
10
|
||
Không bao giờ
|
0
|
||
5)
Có ý tưởng mới, hay, sáng tạo đóng
góp cho nhóm
|
15
|
||
Luôn luôn
|
15
|
||
Thường xuyên
|
10
|
||
Thỉnh thoảng
|
5
|
||
Không bao giờ
|
0
|
||
6)
Vai trò của bạn trong nhóm
|
15
|
||
Nhóm trưởng
|
15
|
||
Thư ký
|
10
|
||
Thành viên
|
5
|
Tổng điểm:
100
Tiêu chuẩn
đánh giá:
- Từ 80-100 điểm: loại Tốt
- Từ 60-79 điểm: loại Khá
- Từ 40-59 điểm: loại TB
- Dưới 39 điểm: loại Yếu
Đánh giá của Học sinh:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................
Đánh giá của Giáo viên:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................
BẢNG ĐÁNH GIÁ SIÊU NHẬN THỨC
Tất cả các bản tiêu chí đánh giá có 4 cấp độ về chất lượng hoặc mức độ đạt được và được sắp xếp từ cao nhất đến thấp nhất.
Nội dung
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Đóng góp cho nhóm |
Tôi đóng góp một
cách điều đặn và tích cực cho thảo luận nhóm.
|
Tôi có đóng góp cho
thảo luận nhóm.
|
Tôi có đóng góp
nhưng không điều đặn cho nhóm.
|
Tôi không tham dự.
|
Tôi chấp nhận và
hoàn thành tất cả các nhiệm vụ tôi nhận.
|
Tôi hoàn thành công
việc được giao.
|
Tôi hoàn thành các
nhiệm vụ được giao với sự nhắc nhở.
|
Tôi không hoàn thành
nhiệm vụ được giao.
|
|
Tôi giúp nhóm mình
thiết lập các mục tiêu.
|
Tôi đóng góp vào việc
thiết lập mục tiêu cho cả nhóm.
|
Tôi đóng góp vào việc
thiết lập mục tiêu cho nhóm nhưng không thường xuyên.
|
Tôi có tham gia vào
quá trình thiết lập mục tiêu của nhóm.
|
|
Tôi trực tiếp giúp đỡ
nhóm trong việc đạt mục tiêu.
|
Tôi có đóng góp
trong việc đạt mục tiêu.
|
Tôi gặp rắc rối
trong việc đạt mục tiêu.
|
Tôi làm cả nhóm bị
chậm khi đạt mục tiêu.
|
|
Cộng tác với nhóm |
Tôi chia sẽ nhiều ý
kiến và đóng góp những thông tin có liên quan.
|
Tôi chia sẽ các ý kiến
khi được khuyến khích.
|
Thỉnh thoảng tôi
chia sẽ ý kiến khi được khuyến khích.
|
Tôi không chia sẽ ý
kiến của mình.
|
Tôi động viên các
thành viên chia sẽ các ý kiến.
|
Tôi cho phép tất cả
các thành viên chia sẽ.
|
Tôi cho phép hầu hết
các thành viên trong nhóm chia sẽ.
|
Tôi không đóng góp
gì vào thảo luận nhóm.
|
|
Tôi cân đối giữa lắng
nghe và chia sẽ.
|
Tôi lắng nghe ý kiến
của các thành viên khác.
|
Thỉnh thoảng tôi có lắng
nghe ý kiến của các thành viên khác.
|
Tôi không lắng nghe
ý kiến thành viên khác.
|
|
Tôi quan tâm đến
tình cảm và ý kiến của thành viên khác.
|
Tôi tỏ ra tế nhị với
tình cảm và ý kiến của thành viên khác.
|
Thỉnh thoảng tôi có
quan tâm đến tình cảm và ý kiến của thành viên khác.
|
Tôi không quan tâm đến
tình cảm và ý kiến của thành viên khác.
|
4
|
3
|
2
|
1
|
Tôi có thể nói đâu
là những phần quan trọng của thông tin mà tôi đang đọc.
|
Tôi thường có thể
nói được những thông tin quan trọng nhất.
|
Thỉnh thoảng tôi nhầm
lẫn những thông tin quan trọng với những chi tiết không quan trọng.
|
Tôi thường không thể
nói được sự khác nhau giữa thông tin quan trọng và không quan trọng.
|
Tôi sử dụng được kiến
thức của bản thân để suy luận và rút ra kết luận về các thông tin và kiểm tra
xem mình có đúng không.
|
Tôi sử dụng những gì
tôi biết để rút ra kết luận và suy luận về thông tin và tôi thường kiểm tra
xem mình có đúng không.
|
Nếu được giúp đỡ,
tôi suy luận được về thông tin nhưng thỉnh thoảng tôi không có lập luận hợp
lý để suy luận.
|
Tôi gặp khó khăn trong
suy luận.
|
Tôi làm bất cứ việc
gì tôi cần phải làm để học thêm về các ý tưởng và nội dung còn mới đối với
tôi.
|
Tôi cố gắng học thêm
các ý tưởng và khái niệm mới.
|
Nếu có ai nhắc nhở,
tôi học thêm được các ý tưởng và các khái niệm mới.
|
Tôi thường hài long với
những gì tôi đã biết và không có nhu cầu tìm hiểu thêm.
|
Tôi có thể giải
thích một cách rõ rang và cặn kẽ bằng lời nói hoặc viết quan điểm của mình và
có lý lẽ hợp lý.
|
Tôi có thể giải
thích quan điểm của mình bằng lý lẽ hợp lý.
|
Tôi thường có thể giải
thích quan điểm của mình nhưng thường không có lý lẽ hợp lý.
|
Tôi không thể giải
thích quan điểm của mình.
|
mình rất thích phần đánh giá của nhóm bạn, rất chi tiết và thiết thực!
Trả lờiXóaphần đánh giá rõ ràng và đa dạng
Trả lờiXóa